Thực đơn
Ngữ_pháp_tiếng_Đức Sở hữu cách GenitivTrong tiếng Đức, chủ sở hữu của một danh từ được đặt phía sau danh từ đó:
Trong trường hợp sau, một cấu trúc mang cách Genitiv lại tự nó cũng sở hữu một cấu trúc mang cách Genitiv khác. Trường hợp như thế này không phổ biến trong tiếng Đức hiện đại. Để diễn đạt những ý như thế này, người Đức thường thay cấu trúc mang cách Genitiv thứ hai bằng một danh từ ghép: Die Hütte des Häuptlings des Stammes => Die Hütte des Stammeshäuptlings (Túp lều của thủ lĩnh bộ lạc).
Dưới đây là quy tắc chia một danh từ theo cách Genitiv:
das Glas (cái cốc) => des Glases
das Maß (đơn vị) => des Maßes
der Komplex (phức hợp) => des Komplexes
der Geiz (tính keo kiệt) => des Geizes
der Wunsch (ước nguyện) => des Wunsches
der Gast (người khách) => des Gastes
das Feld (cánh đồng) => des Feldes
der Kampf (cuộc chiến) => des Kampfes
der Regen (cơn mưa) => des Regens
der Atem (hơi thở) => des Atems
der Mantel (áo Măng tô) => des Mantels
der Sänger (nam ca sĩ) => des Sängers
des Flüchtling (người chạy nạn) => des Flüchtlings
Thực đơn
Ngữ_pháp_tiếng_Đức Sở hữu cách GenitivLiên quan
Ngữ pháp tiếng Việt Ngữ pháp tiếng Anh Ngữ pháp tiếng Pháp Ngữ pháp tiếng Latinh Ngữ pháp tiếng Đức Ngữ pháp Ngữ pháp tiếng Quảng Đông Ngữ pháp tiếng Ireland Ngữ pháp tiếng Ý Ngữ pháp tiếng HungaryTài liệu tham khảo
WikiPedia: Ngữ_pháp_tiếng_Đức